Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là bản báo cáo được sử dụng phổ biến tại nhiều công ty. Bản báo cáo giúp nắm rõ tình hình kinh doanh cụ thể và chi tiết nhất. Trong bài viết dưới đây, Nhà In Online sẽ giúp bạn viết mẫu báo cáo kinh doanh nội bộ chính xác nhất!
Mục lục bài viết
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là một tài liệu tổng hợp thông tin về hiệu suất kinh doanh của một công ty hoặc tổ chức trong một khoảng thời gian cụ thể.
Báo cáo này thường được sử dụng bởi bộ phận quản lý và cấp lãnh đạo để theo dõi và đánh giá tình hình tài chính và kinh doanh của công ty một cách nội bộ. Chứ không phải để công khai cho công chúng hoặc cổ đông bên ngoài.
(
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ thường bao gồm các thông tin sau:
Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ có một số mục đích quan trọng trong việc quản lý và theo dõi hoạt động kinh doanh của một công ty hoặc tổ chức. Khi sử dụng mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ, sẽ giúp công ty đó nắm rõ các thông tin quan trọng về doanh nghiệp như:
Báo cáo này giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất kinh doanh của công ty trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó cho phép cấp lãnh đạo và quản lý đánh giá liệu công ty có đang thực hiện tốt hay không, và nếu không, họ có thể tìm hiểu nguyên nhân tại sao.
Thông tin từ báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ có thể giúp quản lý đưa ra quyết định chiến lược về hướng phát triển tương lai. Các quyết định này có thể liên quan đến việc đầu tư, mở rộng kinh doanh, tiết kiệm chi phí, hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh.
Báo cáo này cho phép công ty so sánh kết quả kinh doanh thực tế với mục tiêu và kế hoạch đã đề ra. Điều này giúp xác định liệu công ty có đang tiến độ theo kế hoạch hay không, và nếu không, cần phải thực hiện điều chỉnh.
Tóm lại, mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là công cụ quan trọng để theo dõi, đánh giá và quản lý hoạt động kinh doanh của một công ty. Nó giúp cung cấp thông tin cần thiết để đưa ra quyết định thông minh và thúc đẩy sự phát triển của công ty.
Người chịu trách nhiệm báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ thường là bộ phận tài chính hoặc kế toán của công ty hoặc tổ chức. Cụ thể, các vị trí hoặc bộ phận sau đây thường có trách nhiệm chuẩn bị và báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ:
Chuẩn bị dữ liệu | Thu thập dữ liệu kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí, và lợi nhuận từ các nguồn khác nhau trong công ty. Đảm bảo dữ liệu là chính xác và đầy đủ. |
Tạo tiêu đề và mục lục cho báo cáo | Bắt đầu báo cáo bằng việc tạo tiêu đề và mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết. |
Báo cáo Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | Trình bày số liệu về tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong kỳ báo cáo. Bao gồm tất cả các nguồn doanh thu như đã mô tả. |
Báo cáo Các khoản giảm trừ | Mô tả các khoản giảm trừ doanh thu, như hàng trả lại hoặc giảm giá hàng bán, nếu có. |
Tính toán Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | Trừ đi các khoản giảm trừ từ tổng doanh thu để tính toán doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. |
Báo cáo Giá vốn hàng bán | Trình bày các loại chi phí cấu thành giá vốn hàng bán, bao gồm chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao, và các chi phí khác. |
Tính toán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | Trừ đi Giá vốn hàng bán từ Doanh thu thuần để tính toán lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. |
Báo cáo Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính | Trình bày thông tin về doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính, bao gồm lãi tiền gửi, lãi vay phải trả và các khoản chi phí tài chính khác. |
Báo cáo Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp | Trình bày chi tiết về các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm chi phí marketing, thuê mặt bằng, tiền lương nhân viên quản lý, khấu hao, và các loại chi phí khác. |
Tính toán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | Trừ đi Tổng chi phí (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) từ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ để tính toán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. |
Báo cáo Thu nhập khác và Chi phí khác | Trình bày thông tin về thu nhập khác và chi phí khác, bao gồm lãi từ thanh lý tài sản cố định, lỗ từ đánh giá lại giá trị vật tư, hàng hóa, và các khoản chi phí không phải là chi phí sản xuất hoặc kinh doanh. |
Tính toán Lợi nhuận khác | Trừ chi phí khác từ thu nhập khác để tính toán lợi nhuận khác. |
Tính toán Tổng lợi nhuận trước thuế | Tổng hợp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác để tính toán tổng lợi nhuận trước thuế. |
Báo cáo Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại | Trình bày chi tiết về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại. |
Tính toán Lợi nhuận sau thuế | Trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN hiện hành và DN hoãn lại) từ tổng lợi nhuận trước thuế để tính toán lợi nhuận sau thuế. |
Báo cáo Lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu (áp dụng cho công ty cổ phần) | Trình bày thông tin về lãi cơ bản/suy giảm trên cổ phiếu (nếu áp dụng cho công ty cổ phần). |
Tạo bảng tổng hợp và tổng kết | Tạo bảng tổng hợp hoặc bảng tổng kết để thể hiện các chỉ tiêu quan trọng như Lợi nhuận thuần, Tổng lợi nhuận trước thuế, và Lợi nhuận sau thuế một cách rõ ràng và dễ đọc. |
ơn vị báo cáo: …………….. | Mẫu số B 02 – DN | ||
Địa chỉ:……………………… | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
||
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU |
Mã
số
|
Thuyết minh | Năm
nay |
Năm
trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | |||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) | 10 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) | 20 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | |||
7. Chi phí tài chính | 22 | |||
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | |||
8. Chi phí bán hàng | 25 | |||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 26 | |||
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)} |
30 |
|
||
11. Thu nhập khác | 31 | |||
12. Chi phí khác | 32 | |||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | |||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | |||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
51
52 |
|||
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) | 60 | |||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | |||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | 71 |
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên)
– Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách viết mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ đơn giản dành cho doanh nghiệp và công ty. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn thực hiện cáo dễ dàng và chi tiết!
Sản phẩm được thiết kế chuyên nghiệp bởi các designer hàng đầu có kinh nghiệm thiết kế nhiều lĩnh
vực.
Nhà In Online áp dụng quy trình in ấn mới, tạo ra sản phẩm nhanh chóng để chuyển đến tay khách hàng.
Chúng tôi hợp tác với các công ty giao nhận lớn của Việt Nam để mang đến trải nghiệm trọn vẹn nhất.
Sản phẩm được thiết kế phong phú, khách hàng có thể chọn lựa hàng ngàn mẫu thiết kế trong kho lưu
trữ.
Bằng công nghệ hiện đại, chúng tôi tiết kiệm chi phí cho khách hàng đáng kể từ khâu thiết kế đến in
ấn.
Đội ngũ tư vấn viên của Nhà In Online sẵn sàng giải đáp các thắc mắc của khách hàng ngay lập tức.
Trên đây là hướng dẫn Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ mới nhất, hy vọng quý khách sẽ có được một sản phẩm ưng ý thông qua những chia sẻ của chúng tôi.